Trong shogi Thời gian thi đấu

Các hình thức phổ biến

Cờ một phút

Trong đa số các ván đấu shogi chuyên nghiệp, thời gian được kiểm soát bởi một trọng tài (thường là thư kí, người ghi chép kì phổ của ván đấu) với một chiếc đồng hồ cầm tay, với thời gian được làm tròn lên phút gần nhất.[2]Phút cuối cùng của thời gian được cho phép không bao giờ được sử dụng hết, và khi đó ván đấu trở thành cờ một phút (tiếng Nhật: 1分将棋, ippun shougi), mà ở đó đấu thủ chỉ có một phút cho mỗi nước đi của mình, và quá trình này lặp lại liên tục đến khi kết thúc ván đấu.

Trong các ván đấu, đa số đấu thủ sẽ sử dụng đến gần hết thời gian của mình, tuy nhiên tùy vào diễn biến của ván đấu mà điều này có thể không diễn ra.

Sử dụng đồng hồ

Trong các ván đấu nhanh, thường là các ván đấu được phát chiếu trên truyền hình, một đồng hồ cờ sẽ được sử dụng để quản lý thời gian. Trong các ván đấu sử dụng đồng hồ, thời gian được tính chính xác từng giây, và khi sử dụng đến hết quãng thời gian chính thức sẽ chuyển sang giai đoạn cờ một phút hoặc cờ ba mươi giây. Đồng hờ được quản lý bởi trọng tài trong ván đấu nếu là các giải đấu chuyên nghiệp, hoặc có thể chính kì thủ là người phải quản lý trong các giải đấu nghiệp dư. Đối với các giải nghiệp dư, thời gian còn lại để thực hiện nước đi luôn phải nhiều hơn một giây, vì mặc dù các đồng hồ luôn làm tròn xuống, khả năng các máy tính chơi shogi chơi cờ dưới một giây là hoàn toàn có thể.[3]

Về thời gian khi đến muộn

Theo quy định của Liên đoàn Shogi Nhật Bản, nếu một đấu thủ đến muộn thời gian để bắt đầu ván đấu, thời gian bị trừ sẽ dựa trên thời gian mà người đó đến muộn: Trừ 30 phút nếu muộn 10 phút, trừ một tiếng rưỡi nếu muộn 30 phút. Nếu thời gian trừ vượt quá thời gian cho phép của ván đấu, hay đến muộn quá một tiếng, đấu thủ đó sẽ bị xử thua.[4]

Nếu kì thủ từ chối thực hiện ván đấu bởi lý do nào đó, đấu thủ đó vẫn được tính là đến muộn và sẽ không bị xử thua cho đến khi hết thời gian do bị trừ theo quy định. Một ví dụ cho việc này là vào tháng 1 năm 2013, tại Tứ kết Giải MyNavi Nữ mở rộng kì thứ sáu giữa Satomi KanaIshibashi Sachio, khi Ishibashi cùng với tổ chức chủ quản của mình là Hội Kỳ thủ chuyên nghiệp Nữ Nhật Bản - LPSA từ chối tham gia các ván đấu do mâu thuẫn với Liên đoàn.[5]

Thời gian nghỉ

Kể từ năm 2017, ngoại trừ các ván đấu tranh danh hiệu, quãng thời gian nghỉ ăn trưa hay ăn tối (thời gian nghỉ ăn tối chỉ có khi ván đấu đó diễn ra trong một ngày và mỗi kì thủ có 5 tiếng để thực hiện ván đấu trở lên, hoặc ván đấu diễn ra trong hai ngày và mỗi kì thủ có 9 tiếng) là 40 phút. Trong trường hợp xảy ra Thiên Nhật Thủ hay thế bế tắc, giữa ván đấu được xử hòa và ván đấu lại sẽ có 30 phút nghỉ ngơi. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp nếu trong loạt trận tranh danh hiệu xảy ra thế bế tắc, ván đấu sẽ thường được đánh lại vào một ngày khác.

Thời gian cho các trận đấu

Ở bảng dưới, sau khi dùng hết thời gian chính thức được quy định bởi đồng hồ cờ vua mà chuyển tới giai đoạn cờ một phút được đánh dấu bởi dấu ★, nếu là cờ ba mươi giây là dấu ☆, còn nếu là bốn mươi giây sẽ được viết bên cạnh bởi số (40). Ngoài ra, giải đấu danh hiệu sẽ được bôi đỏ.

Giải đấuLoạt danh hiệuXác định Khiêu chiến giảSơ loại
Long Vương chiếnKể từ 20238 tiếng (2 ngày, 7 ván thắng 4)5 tiếng5 tiếng★(Giai đoạn Xếp hạng)
3 tiếng★(Giai đoạn Trụ hạng)
2022 trở về5 tiếng(Giai đoạn xếp hạng)
3 tiếng★(Giai đoạn Trụ hạng)
Danh Nhân chiến
Thuận Vị chiến
Kể từ 20229 tiếng (2 ngày, 7 ván thắng 4)6 tiếng(Thuận Vị chiến tổ A)
6 tiếng★(Thuận Vị chiến tổ B1 trở xuống)
2016 - 20216 tiếng(Thuận Vị chiến tổ A, B1)
6 tiếng★(Thuận Vị chiến tổ B2 trở xuống)
1968 - 20156 tiếng (Thuận Vị chiến)
1950 - 196710 tiếng (2 ngày, 7 ván thắng 4)7 tiếng (Thuận Vị chiến)
1947 - 19498 tiếng (2 ngày, 7 ván thắng 4)
1940 - 194815 tiếng (3 ngày, 7 ván thắng 4)
Vương Vị chiến8 tiếng (2 ngày, 7 ván thắng 4)4 tiếng
Vương Tọa chiến (Shogi)Kể từ 20195 tiếng★(1 ngày, 5 ván thắng 3)5 tiếng★
2018 trở về5 tiếng (1 ngày, 5 ván thắng 3)5 tiếng
Kì Vương chiến4 tiếng (1 ngày, 5 ván thắng 3)4 tiếng
Duệ Vương chiếnKể từ 20214 tiếng★(1 ngày, 5 ván thắng 3)3 tiếng★1 tiếng★
2020 trở về(1 ngày, 7 ván thắng 4)
(Ván 1-2/Ván 3-4/Ván 5-6 có thời gian tương tự nhau)
1 tiếng★(tương tự ở ván 2)/3 tiếng★/5 tiếng★
(Ván 7)6 tiếng★
3 tiếng★1 tiếng★
Vương Tướng chiếnKể từ 20228 tiếng (2 ngày, 7 ván thắng 4)4 tiếng★3 tiếng★
2021 trở về4 tiếng3 tiếng
Kì Thánh chiếnKể từ 20104 tiếng (1 ngày, 5 ván thắng 3)4 tiếng3 tiêng(Sơ loại thứ Hai)
1 tiếng★(Sơ loại thứ Nhất)
2009 trở về3 tiếng
Giải đấuChung kếtPlayoffSơ loại
Cúp Asahi mở rộng40 phút★
Ngân Hà chiến15 phút☆25 phút☆
NHK CupKể từ 201110 phút☆20 phút☆
2010 trở về15 phút☆
JT Cup10 phút☆
Tân Nhân Vương chiếnKể từ 20063 tiếng(Ba ván thắng hai)3 tiếng
2005 trở về5 tiếng(Ba ván thắng hai)4 tiếng1 tiêng(Sơ loại tại Tưởng Lệ hội)
Cup Thách đấu YAMADA20 phút☆
Gia Cổ Xuyên Thanh Lưu chiến1 tiếng★(Ba ván thắng hai)1 tiếng★-
Giải đấuLoạt trận tranh danh hiệuXác định Khiêu chiến giảSơ loại
Bạch Linh chiếnNữ Lưu Thuận Vị chiến4 tiếng★1 ngày, 7 ván thắng 43 tiếng★(Nữ Lưu Thuận Vị chiến tổ A, B)

2時間★(Nữ Lưu Thuận Vị chiến tổ C trở xuống)

Thanh Lệ chiến4 tiếng★1 ngày, 5 ván thắng 33 tiếng★2 tiếng★
Giải MyNavi Nữ mở rộng3 tiếng★1 ngày, 5 ván thắng 33 tiếng★40 phút★(Sơ loại)
30 phut☆(Sơ tuyển)
Nữ Lưu Vương Tọa chiến3 tiếng1 ngày, 5 ván thắng 33 tiếng3 giờ★(Sơ loại thứ Hai)
40 phút★(Sơ loại thứ Nhất)
15 phút☆(Sơ loại nghiệp dư)
Nữ Lưu Danh Nhân chiến3 tiếng1 ngày, 5 ván thắng 32 tiếng
Nữ Lưu Vương Vị chiến4 tiếng1 ngày, 5 ván thắng 33 tiếng2 tiếng
Nữ Lưu Vương Tướng chiếnKể từ 20183 tiếng★1 ngày, 3 ván thắng 225 phút(40)
2010 - 201725 phút(40)1 ngày, 3 ván thắng 2
Năm 200925 phút(40)
2008 trở về3時間1 ngày, 5 ván thắng 32 tiếng
Thương Phu Đằng Hoa chiến2時間★1 ngày, 3 ván thắng 22 tiếng★
女流棋戦Chung kếtPlayoffSơ loại
Cup YAMADA Nữ Lưu Thách đấuKể từ 201620 phút☆
2015 trở về10 phút☆30 phút☆